chất không có tính lưỡng tính

Đáp án A. NaHCO 3 là muối có tính lưỡng tính; Al(OH) 3; Al 2 O 3 tương ứng là hiđroxit, oxit nhôm có tính lưỡng tính. Chỉ có trường hợp muối nhôm Al(NO 3) 3 không có tính lưỡng tính (chỉ có tính axit). 4. Vậy chất không phải là chất lưỡng tính là AlCl3 bởi vì: 1. Định nghĩa chất lưỡng tính: + Thuyết điện li: Chất lưỡng tính là chất ở trong nước có thể phân li ở cả chế độ axit và bazơ. + Thuyết Bronsted: Chất lưỡng tính là chất vừa có thể tặng proton H + vừa có Phân loại chất lưỡng tính. a. Hidroxit lưỡng tính. – Hidroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa hoàn toàn có thể phân li như axit vừa hoàn toàn có thể phân li như bazơ . Ví dụ : Zn ( OH ) 2 là hidroxit lưỡng tính. Để biểu lộ tính lưỡng tính của Zn ( OH ) 2 người ta Thực tế, tồn tại lưỡng tính bao gồm lưỡng giới thật và lưỡng giới giả. Nếu là lưỡng giới thật, cơ thể người song tính có thể sở hữu cả cơ quan sinh dục chính và cơ quan sinh dục phụ, bao gồm buồng trứng và tinh hoàn. Đây là một trường hợp hiếm thấy nhưng A. Đúng, Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước. B. Đúng, Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O. 3.2. Độ bền: Độ bền cũng là một trong những tính chất hóa học quan trọng của nhôm oxit. Nguyên nhân là do ion Al3 + có điện tích lớn (3+) và bán kính nhỏ (0,048 nm), bằng ½ bán kính ion Na + nên lực hút giữa ion Al3 + và ion O2– rất mạnh, tạo ra calnirese1975. Câu trả lời đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệmChất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? Cùng với những kiến ​​thức lý thuyết có liên quan là tài liệu môn Hóa học hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo. Đố Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? A. ZnO B. Zn OH2 C. ZnSO4 D. Zn HCO32 Câu trả lời Câu trả lời chính xác C. ZnSO4 Giải thích A. ZnO là chất lưỡng tính vì ZnO vừa có tính axit vừa có tính bazơ ZnO + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + BẠN BÈ2O B. Zn OH2 là chất lưỡng tính vì Zn OH2 cả axit và bazơ Zn OH2 + 2HCl → ZnCl2 + 2 NHÀ Ở2Ô. Zn OH2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2 NHÀ Ở2Ô. C. ZnSO4 không phải là hợp chất lưỡng tính vì ZnSO4 Chỉ có tính axit, không có tính bazơ ZnSO4 + HCl → không xảy ra ZnSO4 + 2NaOH → Zn OH2 + Na2VÌ THẾ4. D. Zn HCO32 là chất lưỡng tính vì Zn HCO32 cả axit và bazơ Zn HCO32 + 2HCl → ZnCl2 + 2CO2 + 2 NHÀ Ở2Ô. Zn HCO32 + 2NaOH → 2NaHCO3 + Zn OH2. Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về tính chất lưỡng tính của các chất. Kiến thức sâu rộng về tính chất lưỡng tính của chất Trong hóa học, hợp chất lưỡng tính là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả axit và bazơ. Nhiều kim loại như kẽm, thiếc, chì, nhôm và berili tạo thành oxit hoặc hiđroxit lưỡng tính. Tính lưỡng tính cũng phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa. Ví dụ Al2O3 là một oxit lưỡng tính. 1. Bệnh lưỡng tính là gì? Tính lưỡng tính là khả năng của một số chất, tùy theo điều kiện, thể hiện tính axit hoặc tính bazơ, tạo thành muối khi phản ứng với axit cũng như khi phản ứng với bazơ. 2. Chất lưỡng tính là gì? - Định nghĩa + Theo thuyết điện li Chất lưỡng tính là chất ở trong nước có thể phân li ở cả chế độ axit và bazơ. + Theo thuyết Bronsted Chất lưỡng tính là chất vừa có thể hiến proton H+cả hai đều có thể chấp nhận proton H+. Vậy, chất lưỡng tính là chất vừa có tính axit vừa có tính bazơ. Các chất có tính chất lưỡng tính tạo ra muối khi phản ứng với axit cũng như khi phản ứng với bazơ. Nó là chất lưỡng tính khi phản ứng với axit hoặc bazơ để tạo ra phản ứng trung hòa. Nhưng nhiều loại hợp chất khi phản ứng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Hầu hết các muối đều phản ứng với axit để tạo ra muối và axit. Hoặc muối phản ứng với bazơ tạo thành muối và bazơ. Ví dụ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + BẠN BÈ2O Zn OH2 + 2HNO3 → Zn KHÔNG32 + BẠN BÈ2O Zn OH2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2 NHÀ Ở2O → Như vậy, Al2O3Zn OH2... đều là chất lưỡng tính. - Cho biết chất lưỡng tính tác dụng được với axit, bazơ; Vậy nói ngược lại, chất phản ứng với axit và bazơ là chất lưỡng tính, điều đó có đúng không? - Đừng nói ngược lại! Là chất lưỡng tính khi phản ứng với axit hoặc bazơ tạo ra phản ứng trung hòa; nhưng nhiều loại hợp chất khi phản ứng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Hầu hết các muối phản ứng với axit để tạo thành muối và axit hoặc với bazơ để tạo thành muối và bazơ. Ví dụ CuCl2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CuSO4 + 2HCl CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu OH2 Như vậy, tùy theo tính chất của phản ứng mà xác định chất đó có phải là chất lưỡng tính hay không! 3. Phân loại chất lưỡng tính một. Hiđroxit lưỡng tính Hiđroxit lưỡng tính là hiđro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Ví dụ Zn OH2 là hiđroxit lưỡng tính. Để thể hiện tính lưỡng tính của Zn OH2 mọi người thường viết nó dưới dạng họ2ZnO2. Các hiđroxit lưỡng tính phổ biến nhất là Zn OH.2Al OH3Sn OH2Pb OH2. Các chất này ít tan trong nước, lực axit và bazơ yếu. b. Oxit lưỡng tính Oxit lưỡng tính bao gồm các oxit tương ứng với hiđroxit như Al2O3ZnO, Cr2O3. Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng. Phương trình hóa học minh họa Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2O Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 natri aluminat ZnO + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + BẠN BÈ2O → Oxit lưỡng tính là oxit vừa phản ứng được với dung dịch axit vừa phản ứng với dung dịch bazơ. c. Muối axit của axit yếu Muối axit của axit yếu gồm NaHCO3KHS, NaH2PO4Na2HPO4KHSO3... Các chất này khi phản ứng với HCl và NaOH sẽ cho các phản ứng hóa học khác nhau. d. Muối của axit yếu và bazơ yếu - Muối của axit yếu và bazơ yếu thường là NH42CO3CHỈ CÓ3COONH4CHỈ CÓ3COONH3-CHỈ CÓ3. Khi phản ứng với HCl sẽ cho phương trình hóa học NHỎ BÉ42RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 với R là C, S NHỎ BÉ42S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S - Khi phản ứng với NaOH sẽ cho phương trình hóa học NHỎ BÉ4+ + OH-→ NHỎ3 + BẠN BÈ2Ô. - Các kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải là chất lưỡng tính mà còn có thể phản ứng với cả axit và dung dịch bazơ. e. Các loại khác Ngoài oxit lưỡng tính, muối axit của axit yếu và muối của axit yếu và bazơ yếu, amino axit và một số muối của amino axit cũng là chất lưỡng tính. - Amino axit vừa có tính bazơ do NH2, vừa có tính axit do có nhóm COOH. Các axit amin phản ứng với các dung dịch axit để đưa ra phương trình NHỎ BÉ2xR COOHy + xHCl → ClNH3xR COOHy - Khi axit amin phản ứng với dung dịch bazơ, phương trình hóa học là NHỎ BÉ2xR COOHy + yNaOH → NHỎ2xR COONay + yH2Ô. 4. Các oxit lưỡng tính thường gặp Hiđroxit lưỡng tính Al OH3Zn OH2Sn OH2Pb OH2Là OH2Cr OH3 .. - Oxit lưỡng tính Al2O3ZnO, SnO, PbO, BeO, Cr2O3 … - Các muối có gốc axit chứa H có khả năng phân ly thành H+ của polyacid yếu HCO3- HPO42-H2PO4- HS- HSO3- NaHCO3NaHS…. - Chất lưỡng tính hai thành phần, thường được tạo thành bởi cation của bazơ yếu + anion của axit yếu NH.42CO3HCOONH4... Chú ý - H3PO3 là một axit 2 bậc, H3PO2 là một axit một nấc, một este, một kim loại không lưỡng tính. - Những chất vừa phản ứng với HCl, vừa phản ứng với NaOH không nhất thiết phải là chất lưỡng tính Ví dụ - Este, Al, Zn đều phản ứng với NaOH và HCl nhưng không phải là chất lưỡng tính - Cu OH2 Có rất nhiều tranh cãi và mâu thuẫn, vì vậy đây không được coi là một chất lưỡng tính. 5. Chất nào không phải là chất lưỡng tính? Chất không phải là chất lưỡng tính là chất không phản ứng được với dung dịch axit, bazơ. Theo lí thuyết về chất điện li, chất không lưỡng tính là chất ở trong nước không thể phân li theo cả tính axit và tính bazơ. Theo thuyết Bronsted, chất không phải lưỡng tính là chất vừa không có khả năng tặng proton H.+cả hai đều không thể chấp nhận proton H+. 6. Phương pháp giải bài tập về hợp chất lưỡng tính - Với dạng bài tập này, phương pháp tối ưu nhất là phương pháp đại số Viết tất cả các PTHH xảy ra, sau đó dựa vào dữ kiện đã cho và PTHH để tính - Bài toán về tính lưỡng tính của hiđroxit có 2 dạng. * Vấn đề chuyên môn Cho biết khối lượng chất phản ứng, yêu cầu sản phẩm. Ví dụ Cho dung dịch muối nhôm Al3+ phản ứng với dung dịch kiềm OH-. Những chất thu được phụ thuộc vào tỉ lệ k = nOH-/NAl3+ + Nếu k 3 sau đó Al3+ phản ứng vừa đủ hoặc dư thì phản ứng duy nhất Al3+ + 3OH- → Al OH3 Đầu tiên k = 3 có nghĩa là lượng mưa lớn nhất + Nếu k 4 sau đó OH đã phản ứng ở 1 dư và hòa tan Al OH 3 theo cách sau Al OH3 + OH- → Al OH4- 2 + Nếu 3 thì OH- dư sau phản ứng 1 và Al OH tan một phần3 trong 2 * Hoàn thành bài Đối với sản phẩm, yêu cầu lượng chất phản ứng Ví dụ Cho a mol OH- từ từ thành x mol Al3+sau phản ứng thu được y mol Al OH3 x, y đã nêu. Tính a? Bình luận - Nếu x = y thì bài toán rất đơn giản, a = 3x = 3y - Nếu y + Trường hợp 1 Al3+ dư sau phản ứng 1 Vậy a = 3y → Trong trường hợp này, số mol OH- Là nhỏ nhất + Trường hợp 2 Cả 1 và 2 đều xảy ra Vậy a = 4x - y → Trong trường hợp này, số mol OH- là lớn nhất Chú ý + Để giải bài toán trên ta cần giảm số mol Al3+ trong AlCl3Al2VÌ THẾ43.. và chuyển thành số mol OH- trong các dd sau NaOH, KOH, Ba OH2Ca OH2 + Cần chú ý đến BaSO. kết tủa4 trong phản ứng của THẾ43 với dung dịch Ba OH.2. Tuy phương pháp không thay đổi nhưng khối lượng kết tủa thu được gồm BaSO4 + Trong trường hợp cho OH- phản ứng với dung dịch chứa cả Al3+ và họ+ sau đó OH- sẽ phản ứng với CHÚNG+ đầu tiên sau đó phản ứng với Al3+ + Cần chú ý đến các dung dịch muối như Na[AlOH4]Na2[ZnOH4]… Khi phản ứng với CO. khí ga2 dư, lượng kết tủa không thay đổi vì Na[AlOH4] + CO2→ Al OH3+ NaHCO3 + Khi phản ứng với HCl hoặc H2VÌ THẾ4 Nếu pha loãng, lượng kết tủa có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng axit HCl + Na[AlOH4] → Al OH3 ↓ + NaCl + H2O + Nếu HCl dư Al OH3 + 3HCl → AlCl3 + 3 GIỜ2O TH1 NH+ = n ↓ TH2 HCl dư nH+ = 4nAl3+ - 3n ↓ 7. Bài tập thực hành Bài 1 Đổ 100 ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml AlCl. dung dịch3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m? Bài 2 Cho 450 ml dung dịch KOH 2M phản ứng với 100 ml Al. dung dịch2VÌ THẾ43 1M được dung dịch X. Tính nồng độ mol / l của các chất trong dung dịch X? Bài 3 Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe phản ứng với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí đktc. Nếu cho m gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch HCl dư thì có 8,96 lít khí thoát ra dktc. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu. Đăng bởi Trường ĐH KD & CN Hà Nội Chuyên mục Lớp 12, Hóa 12 Câu trả lời đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệmChất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? Cùng với những kiến ​​thức lý thuyết có liên quan là tài liệu môn Hóa học hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo. Đố Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? A. ZnO B. Zn OH2 C. ZnSO4 D. Zn HCO32 Câu trả lời Câu trả lời chính xác C. ZnSO4 Giải thích A. ZnO là chất lưỡng tính vì ZnO vừa có tính axit vừa có tính bazơ ZnO + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + BẠN BÈ2O B. Zn OH2 là chất lưỡng tính vì Zn OH2 cả axit và bazơ Zn OH2 + 2HCl → ZnCl2 + 2 NHÀ Ở2Ô. Zn OH2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2 NHÀ Ở2Ô. C. ZnSO4 không phải là hợp chất lưỡng tính vì ZnSO4 Chỉ có tính axit, không có tính bazơ ZnSO4 + HCl → không xảy ra ZnSO4 + 2NaOH → Zn OH2 + Na2VÌ THẾ4. D. Zn HCO32 là chất lưỡng tính vì Zn HCO32 cả axit và bazơ Zn HCO32 + 2HCl → ZnCl2 + 2CO2 + 2 NHÀ Ở2Ô. Zn HCO32 + 2NaOH → 2NaHCO3 + Zn OH2. Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về tính chất lưỡng tính của các chất. Kiến thức sâu rộng về tính chất lưỡng tính của chất Trong hóa học, hợp chất lưỡng tính là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả axit và bazơ. Nhiều kim loại như kẽm, thiếc, chì, nhôm và berili tạo thành oxit hoặc hiđroxit lưỡng tính. Tính lưỡng tính cũng phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa. Ví dụ Al2O3 là một oxit lưỡng tính. 1. Bệnh lưỡng tính là gì? Tính lưỡng tính là khả năng của một số chất, tùy theo điều kiện, thể hiện tính axit hoặc tính bazơ, tạo thành muối khi phản ứng với axit cũng như khi phản ứng với bazơ. 2. Chất lưỡng tính là gì? – Định nghĩa + Theo thuyết điện li Chất lưỡng tính là chất ở trong nước có thể phân li ở cả chế độ axit và bazơ. + Theo thuyết Bronsted Chất lưỡng tính là chất vừa có thể hiến proton H+cả hai đều có thể chấp nhận proton H+. Vậy, chất lưỡng tính là chất vừa có tính axit vừa có tính bazơ. Các chất có tính chất lưỡng tính tạo ra muối khi phản ứng với axit cũng như khi phản ứng với bazơ. Nó là chất lưỡng tính khi phản ứng với axit hoặc bazơ để tạo ra phản ứng trung hòa. Nhưng nhiều loại hợp chất khi phản ứng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Hầu hết các muối đều phản ứng với axit để tạo ra muối và axit. Hoặc muối phản ứng với bazơ tạo thành muối và bazơ. Ví dụ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + BẠN BÈ2O Zn OH2 + 2HNO3 → Zn KHÔNG32 + BẠN BÈ2O Zn OH2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2 NHÀ Ở2O → Như vậy, Al2O3Zn OH2… đều là chất lưỡng tính. – Cho biết chất lưỡng tính tác dụng được với axit, bazơ; Vậy nói ngược lại, chất phản ứng với axit và bazơ là chất lưỡng tính, điều đó có đúng không? – Đừng nói ngược lại! Là chất lưỡng tính khi phản ứng với axit hoặc bazơ tạo ra phản ứng trung hòa; nhưng nhiều loại hợp chất khi phản ứng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Hầu hết các muối phản ứng với axit để tạo thành muối và axit hoặc với bazơ để tạo thành muối và bazơ. Ví dụ CuCl2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CuSO4 + 2HCl CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu OH2 Như vậy, tùy theo tính chất của phản ứng mà xác định chất đó có phải là chất lưỡng tính hay không! 3. Phân loại chất lưỡng tính một. Hiđroxit lưỡng tính Hiđroxit lưỡng tính là hiđro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Ví dụ Zn OH2 là hiđroxit lưỡng tính. Để thể hiện tính lưỡng tính của Zn OH2 mọi người thường viết nó dưới dạng họ2ZnO2. Các hiđroxit lưỡng tính phổ biến nhất là Zn OH.2Al OH3Sn OH2Pb OH2. Các chất này ít tan trong nước, lực axit và bazơ yếu. b. Oxit lưỡng tính Oxit lưỡng tính bao gồm các oxit tương ứng với hiđroxit như Al2O3ZnO, Cr2O3. Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng. Phương trình hóa học minh họa Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2O Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 natri aluminat ZnO + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + BẠN BÈ2O → Oxit lưỡng tính là oxit vừa phản ứng được với dung dịch axit vừa phản ứng với dung dịch bazơ. c. Muối axit của axit yếu Muối axit của axit yếu gồm NaHCO3KHS, NaH2PO4Na2HPO4KHSO3… Các chất này khi phản ứng với HCl và NaOH sẽ cho các phản ứng hóa học khác nhau. d. Muối của axit yếu và bazơ yếu – Muối của axit yếu và bazơ yếu thường là NH42CO3CHỈ CÓ3COONH4CHỈ CÓ3COONH3-CHỈ CÓ3. Khi phản ứng với HCl sẽ cho phương trình hóa học NHỎ BÉ42RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 với R là C, S NHỎ BÉ42S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S – Khi phản ứng với NaOH sẽ cho phương trình hóa học NHỎ BÉ4+ + OH–→ NHỎ3 + BẠN BÈ2Ô. – Các kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải là chất lưỡng tính mà còn có thể phản ứng với cả axit và dung dịch bazơ. e. Các loại khác Ngoài oxit lưỡng tính, muối axit của axit yếu và muối của axit yếu và bazơ yếu, amino axit và một số muối của amino axit cũng là chất lưỡng tính. – Amino axit vừa có tính bazơ do NH2, vừa có tính axit do có nhóm COOH. Các axit amin phản ứng với các dung dịch axit để đưa ra phương trình NHỎ BÉ2xR COOHy + xHCl → ClNH3xR COOHy – Khi axit amin phản ứng với dung dịch bazơ, phương trình hóa học là NHỎ BÉ2xR COOHy + yNaOH → NHỎ2xR COONay + yH2Ô. 4. Các oxit lưỡng tính thường gặp Hiđroxit lưỡng tính Al OH3Zn OH2Sn OH2Pb OH2Là OH2Cr OH3 .. – Oxit lưỡng tính Al2O3ZnO, SnO, PbO, BeO, Cr2O3 … – Các muối có gốc axit chứa H có khả năng phân ly thành H+ của polyacid yếu HCO3– HPO42-H2PO4– HS– HSO3– NaHCO3NaHS…. – Chất lưỡng tính hai thành phần, thường được tạo thành bởi cation của bazơ yếu + anion của axit yếu NH.42CO3HCOONH4… Chú ý – H3PO3 là một axit 2 bậc, H3PO2 là một axit một nấc, một este, một kim loại không lưỡng tính. – Những chất vừa phản ứng với HCl, vừa phản ứng với NaOH không nhất thiết phải là chất lưỡng tính Ví dụ – Este, Al, Zn đều phản ứng với NaOH và HCl nhưng không phải là chất lưỡng tính – Cu OH2 Có rất nhiều tranh cãi và mâu thuẫn, vì vậy đây không được coi là một chất lưỡng tính. 5. Chất nào không phải là chất lưỡng tính? Chất không phải là chất lưỡng tính là chất không phản ứng được với dung dịch axit, bazơ. Theo lí thuyết về chất điện li, chất không lưỡng tính là chất ở trong nước không thể phân li theo cả tính axit và tính bazơ. Theo thuyết Bronsted, chất không phải lưỡng tính là chất vừa không có khả năng tặng proton H.+cả hai đều không thể chấp nhận proton H+. 6. Phương pháp giải bài tập về hợp chất lưỡng tính – Với dạng bài tập này, phương pháp tối ưu nhất là phương pháp đại số Viết tất cả các PTHH xảy ra, sau đó dựa vào dữ kiện đã cho và PTHH để tính – Bài toán về tính lưỡng tính của hiđroxit có 2 dạng. * Vấn đề chuyên môn Cho biết khối lượng chất phản ứng, yêu cầu sản phẩm. Ví dụ Cho dung dịch muối nhôm Al3+ phản ứng với dung dịch kiềm OH–. Những chất thu được phụ thuộc vào tỉ lệ k = nOH–/NAl3+ + Nếu k 3 sau đó Al3+ phản ứng vừa đủ hoặc dư thì phản ứng duy nhất Al3+ + 3OH– → Al OH3 Đầu tiên k = 3 có nghĩa là lượng mưa lớn nhất + Nếu k 4 sau đó OH đã phản ứng ở 1 dư và hòa tan Al OH 3 theo cách sau Al OH3 + OH– → Al OH4– 2 + Nếu 3 thì OH– dư sau phản ứng 1 và Al OH tan một phần3 trong 2 * Hoàn thành bài Đối với sản phẩm, yêu cầu lượng chất phản ứng Ví dụ Cho a mol OH– từ từ thành x mol Al3+sau phản ứng thu được y mol Al OH3 x, y đã nêu. Tính a? Bình luận – Nếu x = y thì bài toán rất đơn giản, a = 3x = 3y – Nếu y + Trường hợp 1 Al3+ dư sau phản ứng 1 Vậy a = 3y → Trong trường hợp này, số mol OH– Là nhỏ nhất + Trường hợp 2 Cả 1 và 2 đều xảy ra Vậy a = 4x – y → Trong trường hợp này, số mol OH– là lớn nhất Chú ý + Để giải bài toán trên ta cần giảm số mol Al3+ trong AlCl3Al2VÌ THẾ43.. và chuyển thành số mol OH– trong các dd sau NaOH, KOH, Ba OH2Ca OH2 + Cần chú ý đến BaSO. kết tủa4 trong phản ứng của THẾ43 với dung dịch Ba OH.2. Tuy phương pháp không thay đổi nhưng khối lượng kết tủa thu được gồm BaSO4 + Trong trường hợp cho OH– phản ứng với dung dịch chứa cả Al3+ và họ+ sau đó OH– sẽ phản ứng với CHÚNG+ đầu tiên sau đó phản ứng với Al3+ + Cần chú ý đến các dung dịch muối như Na[AlOH4]Na2[ZnOH4]… Khi phản ứng với CO. khí ga2 dư, lượng kết tủa không thay đổi vì Na[AlOH4] + CO2→ Al OH3+ NaHCO3 + Khi phản ứng với HCl hoặc H2VÌ THẾ4 Nếu pha loãng, lượng kết tủa có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng axit HCl + Na[AlOH4] → Al OH3 ↓ + NaCl + H2O + Nếu HCl dư Al OH3 + 3HCl → AlCl3 + 3 GIỜ2O TH1 NH+ = n ↓ TH2 HCl dư nH+ = 4nAl3+ – 3n ↓ 7. Bài tập thực hành Bài 1 Đổ 100 ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml AlCl. dung dịch3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m? Bài 2 Cho 450 ml dung dịch KOH 2M phản ứng với 100 ml Al. dung dịch2VÌ THẾ43 1M được dung dịch X. Tính nồng độ mol / l của các chất trong dung dịch X? Bài 3 Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe phản ứng với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí đktc. Nếu cho m gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch HCl dư thì có 8,96 lít khí thoát ra dktc. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu. Đăng bởi Trường ĐH KD & CN Hà Nội Chuyên mục Lớp 12, Hóa 12 Chất nào sau đây không có tính lưỡng tínhChất nào không có tính lưỡng tínhTrong các chất sau chất nào không có tính lưỡng tính được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến các chất lưỡng tính. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết liên quan đến chất lưỡng tính. Từ đó bạn đọc vận dụng vào trả lời các câu hỏi bài tập liên quan đến chất lưỡng tính. Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi, lý thuyết sẽ giúp bạn đọc củng cố nâng cao kiến thức, kĩ năng giải bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới các chất sau chất nào không có tính lưỡng tínhA. ZnSO4B. AlOH3C. KHCO3D. Al2O3Đáp án hướng dẫn giải chi tiết KHCO3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazo nên là chất lưỡng tínhKHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O2KHCO3 + 2NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2OAl2O3 và AlOH2 vừa tác dụng dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung dịch bazo + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2OAl2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2OAlOH3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2OAlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2OĐáp án A ZnSO4 không phải chất lưỡng tínhChất lưỡng tínhChất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơCác chất lưỡng tínhHidroxit lưỡng tính AlOH3, ZnOH2, CrOH3, SnOH2, PbOH2Ví dụTính axitZnOH2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Tính bazoZnOH2 + 2HCl → ZnCl2 + H2OOxit lưỡng tínhBao gồm các oxit ứng với các hidroxit trên Al2O3, ZnO, Cr2O3Thí dụ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2OAl2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2OTính axit, tính bazo tạo ra các sản phẩm như trên. Chú ý Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, axit của axit yếu NaHCO3, KHS, NaH2PO4, Na2HPO4, KHSO3…NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2ONaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2OMuối của axit yếu và bazo yếu NH42CO3, CH3COONH4, CH3COONH3-CH3…Các loại khác Amino axit, một số muối của amino axit…Bài tập vận dụng liên quan Câu 1. Nội dung nhận định nào sau đây là đúng?A. Crom là kim loại lưỡng Crom hoạt động hóa học mạnh hơn Zn và Crom tác dụng với HNO3 đặc, nguội giải phóng Crom bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, đáp ánĐáp án DCrom là kim loại không phải là kim loại lưỡng tínhCrom hoạt đông hóa học yếu hơn Zn và kimCrom bị thụ động trong axit H2SO4, HNO3 đặc nguộiCâu 2. Cho các nhận định saua Kim loại Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm.b AlOH3 là chất lưỡng tính, có thể tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềmc CrOH2 là chất lưỡng tính, có thể tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềmd CrOH3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit.e Hỗn hợp Al2O3 và FeO dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.f KHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính nhận định sai làA. 2B. 3C. 4D. 5Xem đáp ánĐáp án Aa Sai. Kim loại Al thể hiện tính khử khi phản ứng với axit và kiềm, không có tính lưỡng Đúng AlOH3 phản ứng với axit và + 3HCl → AlCl3 + 3H2OAlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2Oc Sai vì CrOH2 chỉ là bazod Đúng.e Sai. Hỗn hợp Al và Fe3O4 dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.f Sai. KHCO3 là chất lưỡng tính, tính bazơ trội hơn axitCâu 3. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính làA. ZnOH2, PbOH2, CuOH2B. FeOH2, AlOH3, SnOH2C. ZnOH2, AlOH3, CrOH3D. FeOH3, MgOH2, CuOH2Xem đáp ánĐáp án CA. Sai vì CuOH2 là bazơB. Sai vì FeOH2 là bazơD. Sai vì FeOH3, MgOH2 và CuOH2 là bazơCâu 4. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?A. AlOH3B. Al2O3C. AlCl3D. ZnOH2Câu 5. Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính?A. FeOH CrOH2C. PbOH CuOH2Câu 6. Chất nào không có tính lưỡng tính?A. AlOH 7. Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?A. KHCO3, AlOH3, ZnO, Zn, Al2O3, AlOH3, Al2O3, AlOH3, AlCl3, Na[AlOH4].D. Zn, ZnO, ZnOH2, ZnCl2....................................Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Trong các chất sau chất nào không có tính lưỡng tính. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. Chất nào không có tính lưỡng tính Trong các chất sau chất nào không có tính lưỡng tính được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến các chất lưỡng tính. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết liên quan đến chất lưỡng tính. Từ đó bạn đọc vận dụng vào trả lời các câu hỏi bài tập liên quan đến chất lưỡng tính. Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi, lý thuyết sẽ giúp bạn đọc củng cố nâng cao kiến thức, kĩ năng giải bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. Trong các chất sau chất nào không có tính lưỡng tính A. ZnSO4 B. AlOH3 C. KHCO3 D. Al2O3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết KHCO3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazo nên là chất lưỡng tính KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O 2KHCO3 + 2NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O Al2O3 và AlOH2 vừa tác dụng dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung dịch bazo mạnh. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O AlOH3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Đáp án A ZnSO4 không phải chất lưỡng tính Bài tập vận dụng liên quan Câu 1. Nội dungnhận định nào sau đây là đúng? A. Crom là kim loại lưỡng tính. B. Crom hoạt động hóa học mạnh hơn Zn và Fe. C. Crom tác dụng với HNO3 đặc, nguội giải phóng NO2. D. Crom bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội. Câu 2. Cho các nhận định sau a Kim loại Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm. b AlOHThree là chất lưỡng tính, có thể tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm c CrOH2 là chất lưỡng tính, có thể tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm d CrOHThree là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit. e Hỗn hợp Al2O3 và FeO dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. f KHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính axit. Số nhận định sai là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là A. ZnOH2, PbOH2, CuOH2 B. FeOH2, AlOH3, SnOH2 C. ZnOH2, AlOH3, CrOH3 D. FeOH3, MgOH2, CuOH2 Câu 4. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. AlOH3 B. Al2O3 C. AlCl3 D. ZnOH2 Câu 5. Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính? A. FeOH3. B. CrOH2 C. PbOH2. D. CuOH2 Câu 6. Chất nào không có tính lưỡng tính? A. K2CO3. B. Al2O3. C. AlOH3. D. KHCO3. Câu 7. Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính? A. KHCO3, AlOH3, ZnO, CH3COONH4. B. Zn, Al2O3, AlOH3, NaHCO3. C. Al2O3, AlOH3, AlCl3, Na[AlOH4]. D. Zn, ZnO, ZnOH2, ZnCl2. …………………………….. Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Trong các chất sau chất nào không có tính lưỡng tính. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

chất không có tính lưỡng tính